PGS.TS. Thái Văn Thành,

PGS.TS. Phạm Minh Hùng

         

ĐẶT VẤN ĐỀ

          Trước đây, bồi dưỡng (BD) cán bộ quản lý giáo dục (CBQL) nói chung, CBQL các cơ sở giáo dục phổ thông (GDPT) nói riêng thường theo hướng tiếp cận nội dung. Theo cách tiếp cận này, việc BD CBQL GD chỉ dựa chủ yếu trên một số chuyên đề lý thuyết. Vì thế, việc BD CBQL GD chỉ nhằm trả lời câu hỏi: Họ cần biết cái gì? Còn theo tiếp cận mới (tiếp cận phát triển năng lực), việc BD CBQL GD nhằm phát triển ở họ các phẩm chất và năng lực cần thiết của người CBQL GD. Đó là cách tiếp cận nêu rõ người CBQL GD sẽ phải làm những gì và làm như thế nào? Vì thế, BD CBQL GD theo tiếp cận mới quan tâm đến chuẩn đầu ra. Theo cách tiếp cận này, đòi hỏi CBQL GD các cơ sở GDPT không chỉ nắm vững kiến thức, kỹ năng quản lý cơ bản mà quan trọng hơn phải biết vận dụng sáng tạo kiến thức, kỹ năng vào hoạt động quản lý, vào việc giải quyết các tình huống quản lý; phát triển các phẩm chất và năng lực của người CBQL GD theo Chuẩn Hiệu trưởng trường phổ thông mới.

          Từ đó, đặt ra vấn đề lựa chọn giảng viên (GV) - người chịu trách nhiệm BD CBQL cơ sở GDPT cốt cán.                                              

          1. Sự cần thiết phải lựa chọn giảng viên bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán

             Sở dĩ cần phải lựa chọn GV bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán vì những lý do sau đây:

           1.1. Yêu cầu của đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo

Để đáp ứng ngày càng cao nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).

Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là “đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học” [2; tr.119].

         Trong những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết nói trên, đổi mới đào tạo, bồi dưỡng (ĐT-BD) CBQLGD phải đi trước một bước. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) đã nhấn mạnh: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ĐT- BD đội ngũ nhà giáo và CBQLGD gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế... CBQLGD các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý” [1; tr.136-137].

1.2. Yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông

Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về Đổi mới chương trình (CT), sách giáo khoa (SGK) giáo dục phổ thông (GDPT) đã nhấn mạnh: “Đổi mới CT, SGK GDPT nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả GDPT; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng phẩm chất và năng lực sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS” [3].

Để thực hiện mục tiêu trên, CT GDPT cần được đổi mới theo hướng “tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và định hướng nghề nghiệp; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tích hợp cao ở các lớp học dưới và phân hóa dần ở các lớp học trên” [3]. Bên cạnh đấy, SGK cần “cụ thể hóa các yêu cầu của CT GDPT về nội dung giáo dục, yêu cầu về phẩm chất và năng lực HS; định hướng về phương pháp giáo dục và cách thức kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục” [3].

Từ sự đổi mới CT, SGK GDPT đòi hỏi không chỉ phải đổi mới ĐT-BD đội ngũ nhà giáo mà còn phải đổi mới ĐT-BD đội ngũ CBQLGD theo tiếp cận phát triển năng lực để họ có thể giảng dạy và quản lý hiệu quả CT, SGK GDPT mới. 

1.3. Đáp ứng sự thay đổi vai trò của người cán bộ quản lý giáo dục trong bối cảnh mới

Người CBQLGD trong bối cảnh mới đang có những thay đổi lớn về vai trò. Có thể phác thảo một số thay đổi này như sau: Hướng tới sự thay đổi và phát triển; Quản lý bằng hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện để tạo được sự đồng thuận trong đội ngũ và tổ chức; Đang được phân cấp dần, tiến tới được phân cấp một cách triệt để; Phải “xoay xở” như một doanh nhân; Quản lý theo nhiều mô hình, nhất là các mô hình quản lý chất lượng: ISO, TQM, OEM; Sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý trở thành yêu cầu bắt buộc…

Những thay đổi về vai trò của người CBQLGD nói trên, đòi hỏi phải đổi mới quá trình ĐT-BD CBQLGD nói chung, CBQL cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán nói riêng.

          2. Mục tiêu, nội dung bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán

2.1. Mục tiêu bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán

           Mục tiêu BD đội ngũ CBQL cơ sở GDPT cốt cán phải được đổi mới theo hướng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về phẩm chất và năng lực theo Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học, THCS và THPT. Tuy nhiên, chuẩn này cần có sự bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với sự đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT và hội nhập quốc tế. Cụ thể là:

- Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp:  Có khả năng động viên, khích lệ  giáo viên, cán bộ, nhân viên và HS hoàn thành tốt nhiệm vụ; được tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên tín nhiệm; Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; Trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp và có trách nhiệm trong quản lý nhà trường; Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập; Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm; Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả…

- Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm: Hiểu biết chương trình GDPT; Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; Nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý; Am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và QLGD; Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục tích cực; Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức học tập, sáng tạo; Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu trưởng công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc thiểu số);

      Về năng lực quản lí nhà trường: Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương; Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành giáo dục; Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi HS và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường; Thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; Quản lý phát triển chương trình nhà trường, chương trình môn học; Lãnh đạo dạy học; Quản lý tốt hoạt động dạy học, tài chính và tài sản nhà trường, công tác thi đua, khen thưởng, kiểm tra đánh giá…

          2.2. Nội dung bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán

         Nội dung BD đội ngũ CBQL cơ sở GDPT cốt cán phải được đổi mới, một mặt để đáp ứng sự thay đổi vai trò của người CBQL GD trong bối cảnh hiện nay, mặt khác phải đáp ứng  các yêu cầu của Chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học, trường THCS và THPT. Từ đó, theo chúng tôi, nội dung BD đội ngũ CBQL cơ sở GDPT cốt cán phải bao gồm những vấn đề sau đây:

- Chương trình GDPT; lí luận, nghiệp vụ và QLGD; tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương; chủ trương, chính sách và quy định của ngành giáo dục.

          - Năng lực xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; xây dựng sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý, giá trị của nhà trường.

           - Năng lực thích ứng nhanh với những với những đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nói chung; đổi mới QLGD nói riêng: Phân cấp quản lý; Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục; Đưa các mô hình quản lý chất lượng vào quản lý nhà trường (mô hình ISO, mô hình TQM, mô hình OEM…); Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý nhà trường…

            - Năng lực quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình nhà trường phổ thông;

- Năng lực bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu của CT và SGK mới.           

- Năng lực quản lý hoạt động giáo dục ở trường phổ thông, đặc biệt là quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

          - Năng lực quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá ở trường phổ thông, đặc biệt là quản lý các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá mới, như đánh giá không dùng điểm số, đánh giá theo năng lực, tự đánh giá…

- Năng lực quản lý, lãnh đạo nhà trường theo tiếp cận quản lý dựa vào nhà trường.

- Năng lực nghiên cứu khoa học và hội nhập quốc tế trong giáo dục phổ thông

3. Lựa chọn giảng viên bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán

Từ  mục tiêu, nội dung bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán trình bày ở trên, đòi hỏi phải lựa chọn GV bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán theo những tiêu chí và quy trình nhất định.

3.1. Tiêu chí lựa chọn giảng viên bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán

        - Nguồn lựa chọn

       GV bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán cần tuyển từ hai đối tượng: GV của khoa/ngành Quản lý giáo dục; GV của khoa/bộ môn Tâm lý- giáo dục học đã kinh qua công tác quản lý từ bộ môn trở lên. Từ đó, chúng tôi đề xuất 2 phương án, như sau:

1) Phương án 1: Dự án giao cho mỗi  trường đại học chọn bao nhiêu người, Hiệu trưởng căn cứ nguồn lựa chọn, phẩm chất, năng lực của giảng viên để lựa chọn và giới thiệu cho Dự án. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ và Dự án về chất lượng đội ngũ giảng viên do mình giới thiệu.

2) Phương án 2: Bộ xây dựng và ban hành bộ tiêu chí giảng viên làm nhiệm vụ bồi dưỡng, căn cứ vào tiêu chí các trường đại học lựa chọn giảng viên.

Đối tượng đương nhiên là giảng viên có haocj hàm GS, PGS

Đối tượng khác, xây dựng tiêu chí như sau: Việc lựa chọn GV bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán cần phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

1) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm: Đạt giảng viên hạng 2 trở lên

2) Xây dựng tầm nhìn chiến lược và thiết kế và định hướng triển khai

    +) Nắm vững và giúp đối tượng BD hiểu rõ những định hướng, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nói chung, đổi mới QLGD nói riêng;

    +) Có kỹ năng xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả GD của nhà trường và biết cách chuyển giao khả năng đó cho đối tượng BD;

     +) Có khả năng xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của một nhà trường và biết cách chuyển giao khả năng đó cho đối tượng BD.

          3) Phát triển chương trình nhà trường

+) Có khả năng quản lý phát triển chương trình nhà trường nhà trường và biết cách chuyển giao khả năng đó cho đối tượng BD;

+) Có khả năng tư vấn cho đối tượng bồi dưỡng tiêu chí, quy trình lựa chọn bộ sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn nhà trường phổ thông.

          4) Nghiệp vụ quản lý

+) Nắm vững lí luận, nghiệp vụ QLGD và biết cách chuyển tải lí luận, nghiệp vụ QLGD đến đối tượng BD một cách có hiệu quả nhất;

          +) Có khả năng xây dựng, giải quyết các tình huống QLGD, đồng thời có thể chuyển giao khả năng này đến đối tượng BD;

          +) Có khả năng quy trình hóa các hoạt động quản lý nhà trường phổ thông và tổ chức cho đối tượng BD thực hành quản lý nhà trường phổ thông theo quy trình đã thiết kế;

          +) Nắm vững và có khả năng chuyển tải những vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác thanh tra giáo dục, kiểm tra nội bộ nhà trường đến đối tượng BD;

          +) Có khả năng ứng dụng CNTT trong QLGD và biết cách chuyển giao khả năng đó cho đối tượng BD;

          +) Có khả năng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học quản lý, khoa học sư phạm ứng dụng và chuyển giao khả năng đó cho đối tượng BD;

          +)  Có khả năng khai thác và chuyển giao kinh nghiệm tiên tiến trong và ngoài nước về quản lý nhà trường phổ thông cho đối tượng BD.

5) Lãnh đạo phát triển nhà trường

+) Có khả năng hình thành và phát triển ở đối tượng bồi dưỡng những năng lực cần thiết của người CBQLGD trong nhà trường phổ thông hiện đại: Kỹ năng khơi dậy và nuôi dưỡng động lực, kỹ năng gây ảnh hưởng.; Kỹ năng lãnh đạo sự thay đổi; Kỹ năng quản lý xung đột, tạo sự hợp tác và đồng thuận thực hiện sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT; Kỹ năng định hướng giá trị, xây dựng văn hóa nhà trường.

        +) Có khả năng hình thành ở đối tượng năng lực huy động nguồn lực thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông.

          3.2. Quy trình lựa chọn giảng viên bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán

         Để lựa chọn được những GV đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán cần theo quy trình sau đây:

        - Bước 1: Nhà trường lập kế hoạch tuyển chọn. Thông báo mục đích, yêu cầu và tiêu chí lựa chọn GV bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán;

        - Bước 2: Các khoa đào tạo tổ chức cho giảng viên đăng ký làm GV bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán;

        - Bước 3: Hội đồng khoa học và đào tạo khoa hoặc Nhà trường thành lập Hội đồng tổ chức phỏng vấn và cho giảng viên làm một bài trắc nghiệm kiểm tra năng lực theo các tiêu chí tuyển chọn giảng viên.

       - Bước 4: Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định công nhận các GV đạt tiêu chuẩn bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán.

      Tuy nhiên, sau khi đã lựa chọn được đội ngũ GV bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán, các trường ĐHSP cũng cần phải có chương trình bồi dưỡng cho chính đội ngũ này, Có như vậy họ mới có thể làm tốt trách nhiệm của mình.

MỘT SỐ ĐỀ NGHỊ

          1. Bộ GD&ĐT cần tiếp tục có sự rà soát, bổ sung Chuẩn Hiệu trưởng các trường phổ thông cho phù hợp với xu thế đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế hiện nay.

          2. Nghiên cứu ban hành tiêu chuẩn giáo viên cốt cán, CBQL GD cốt cán.

          3. Các trường ĐHSP xây dựng chương trình bồi dưỡng giảng viên làm nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên, CBQLGD cốt cán.

          4. Bộ nên có chế độ bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên làm nhiệm vụ bồi dưỡng CBQL cơ sở GDPT cốt cán.

 

                                     Tài liệu tham khảo và trích dẫn

 

1. Dự án ETEP (2016), Các tài liệu phục vụ Dự án.

2. Đảng cộng sản Việt Nam (2013), Văn kiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI, Văn phòng Trung ương Đảng, Hà Nội.

3. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2014), Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới CT, SGK GDPT.

4. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới CT, SGK GDPT.

 

                                                              

                


PHỤ LỤC

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ

(Dành cho việc lựa chọn giảng viên)

 

Ông/bà hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà ông/bà cho là đúng:

1. Quản lý là:

   a. Hoạt động được tổ chức một cách có ý thức của chủ thể quản lý                 b. Sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra

  c. Hoạt động được tổ chức có kế hoạch của chủ thể quản lý

   d. Tất cả những điều nói trên

2. Chức năng quản lý:

   a. Kế hoạch                                          b. Tổ chức

   c. Chỉ đạo và kiểm tra                         d. Tất cả những điều nói trên

3. Ra quyết định đúng là:

   a. Một nghệ thuật                                 b. Một khoa học

   c. Vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật

   d. Tất cả những điều nói trên

4. Quyền đưa ra quyết định:

   a. Người có địa vị cao nhất trong nhà trường                              

   b. Người có địa vị cao nhất trong nhà trường và luôn là một nguyên tắc đúng trong mọi tình huống

   c. Thuộc về tập thể nhà trường

   d. Tất cả những điều nói trên

5. Vai trò của CBQL trường phổ thông:

a. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; Tổ chức, quản lý hoạt động dạy học, giáo dục; Phát triển chương trình giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh

b. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS; Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm cho đội ngũ GV

c. Lãnh đạo sự thay đổi nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông;  Định hướng giá trị, xây dựng văn hóa nhà trường

b.    Tất cả những điều nói trên

6. Đặc trưng lao động của CBQL trường phổ thông:

a. Kết hợp chặt chẽ giữa tính khoa học và tính nghệ thuật, Kết hợp giữa hoạt động giao tiếp và liên nhân cách

b. Ra quyết định đúng và kịp thời phù hợp thực tiễn nhà trường, Định hướng giá trị, xây dựng văn hóa nhà trường

c. Triển khai thực hiện chủ trương, chính sách giáo dục của Đảng, Nhà nước, của Bộ, Tỉnh, Huyện về giáo dục một cách sáng tạo vào thực tiễn nhà trường THCS.

d. Tất cả những điều nói trên

7. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CBQL trường phổ thông trong bối cảnh hiện nay:

a. Đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh và đổi mới chương trình Sách giáo khoa năm 2018;                               b. Đáp ứng yêu cầu đổi mới vai trò của người CBQL trường phổ thông; hội nhập quốc tế về giáo dục

c. Xuất phát từ thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL trường phổ thông.

d. Tất cả các yêu cầu trên

8. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CBQL trường phổ thông trong bối cảnh hiện nay:

a. Quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế tri thức; Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục;                                        

b. Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý từ cơ chế hành chính tập trung sang cơ chế thị trường định hướng XHCN; Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Chính sách phân cấp quản lý giáo dục;

c. Yếu tố kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán.

d. Tất cả những yếu tố trên

9. Quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu là chức năng:

a. Kế hoạch                                          b. Tổ chức

c. Chỉ đạo                                             d. Kiểm tra

10. Phong cách lãnh đạo nào dưới đây mang lại hiệu quả công việc:

a. Phong cách lãnh đạo dân chủ

b. Phong cách quản lý độc đoán

c. Phong cách quản lý độc tài

          d. Tất cả các phong cách trên

11. Kỹ năng nhân sự cần thiết đối với:

a. Quản lý cấp cao.

b. Quản lý cấp trung gian

c. Quản lý cấp cơ sở

d. Tất cả các cấp quản lý nói trên

12. Quan điểm nào dưới đây đúng:

a. Người hiệu trưởng có thể giữ giáo viên giồi bằng cách tạo cho họ môi trường làm việc thuận lợi và cơ hội thăng tiến

b. Nguồn gốc của động viên là nhu cầu của con người mong muốn được thoả mãn.

c. Có thể động viên giáo viên, nhân viên thông qua nhũng điều mà họ kỳ vọng.

d. Tất cả những quan điểm trên đều đúng

13. Phân tích môi trường là công việc phải thực hiện khi:

a. Xây dụng chiến lược phát triển nhà trường.

b. Xác định những thách thức của nhà trường để từ đó xây dựng chiến lược tương lai.

c. Xác định những thời cơ của nhà trường để từ đó xây dựng chiến lược tương lai.

d. Tất cả những điều nói trên

14. Xây dựng cơ cấu của tổ chức quản lý nhà trường là:

a. Sự hình thành sơ đồ tổ chức

b. Xác lập mối quan hệ hàng ngang giữa các đơn vị

c. Xác lập mối quan hệ hàng dọc giữa các đơn vị

d. Tất cả những câu trên.

15. Việc phân quyền có hiệu quả khi:

a. Cho các giáo viên, nhân viên cấp dưới tham gia vào quá trình phân quyền.

b. Gắn liền quyền hạn với trách nhiệm.

c. Chú trọng đến kết quả

d. Tất cả những điều nói trên.

16. Lợi ích của phân quyển là:

a. Tăng cường được thiện cảm cấp dưới

b. Tránh được những sai lầm đáng kể

c. Được gánh nặng về trách nhiệm

d. Giảm được áp lực công việc nhờ đó nhà quản trị tập trung vào những công việc lớn.

17. Phân tích môi trựờng để:

a. Cho việc ra quyết định

b. Xác định cơ họi, nguy cơ

c. Xác định điểm mạnh, điểm yếu.

d. Tất cả những điều nói trên

18. Hoạch định là việc xây dựng kế hoạch dài hạn để:

a. Xác định mục tiêu và tìm ra những biện pháp

b. Xác định và xây dựng các kế haọch

c. Xây dựng kế hoạch cho toàn trường

d. Tất cả những điều nói trên

19. Kế hoạch đã được duyệt của nhà trường có vai trò:

a. Là cơ sở cho sự phối hợp giữa các đơn vị

b. Định hướng cho các hoạt động

c. Là căn cứ cho các hoạt động kiểm soát

d. Tất cả vai trò trên.

20. Quản lý theo mục tiêu giúp:

a. Động viên khuyến khích cấp dưới tốt hơn

b. Góp phần đào tạo huấn luyện cấp dưới

c. Nâng cao tính chủ động sáng tạo của cấp dưới

d. Tất cả những điều nói trên

21. Xác định mục tiêu trong các kế hoạch ở Việt Nam thường:

a. Dựa vào ý chủ quan của cấp trên là chính.

b. Lấy kế hoạch năm trước cộng thêm một tỷ lệ phần trăm nhất định xác định.

c. Không lấy đầy đủ những ảnh hưởng của môi trường bên trong và bên ngoài

d. Tất cả những câu trên.

22. Chức năng của lãnh đạo là:

a. Động viên khuyến khích nhân viên

b. Vạch ra mục tiêu phương hướng phát triển tổ chức

c. Bố trí lực lượng thực hiện các mục tiêu

d. Tất cả các chức năng trên.

23. Người hiệu trưởng nên chọn phong cách lãnh đạo:

a. Phong cách lãnh đạo tự do

b. Phong cách lãnh đạo dân chủ

c. Phong cách lãnh đạo độc đoán

d. Tất cả những lời khuyên trên đều không chính xác.

24. Khi chọn phong cách lãnh đạo cần tính đến:

a. Nhà quản lý

b. Cấp dưới

c. Tình huống

d. Tất cả những điều nói trên.

25. Động cơ hành động của con người xuất phát mạnh nhất từ:

a. Nhu cầu chưa được thoả mãn

b. Những gì mà nhà quản lý hứa sẽ thưởng sau khi hoàn thành

c. Các nhu cầu của con người trong sơ đồ Maslow

d. Các nhu cầu bậc cao.

26. Để biện pháp động viên khuyến khích đạt hiệu quả cao nhà quản lý xuất phát từ:

a. Nhu cầu nguyện vọng của cấp dưới

b. Tiềm lực của nhà trường

c. Phụ thuộc vào yếu tố của mình

d. Tất cả những câu trên.

27. Quá trình ra quyết định bao gồm:

a. Nhiều bước khác nhau

b. Xác định vấn đề và ra quyết định

c. Chọn phương án tốt nhất và ra quyết định

d. Thảo luận với những người kháe và ra quyết định.

28. Nhà quản lý chỉ cần kiểm soát khi:

a. Trong quá trình thực hiện kế hoạch đã giao

b. Trước khi thực hiện

c. Sau khi thực hiện

d. Tất cả các câu trên

29. Trong công tác kiểm soát, nhà quản lý nên:

a. Phân cấp công tác kiểm soát khuyến khích tự giác của mỗi bộ phận

b. Để mọi cái tự nhiên không cần kiểm soát

c. Tự thực hiện trực tiếp

d. Giao hoàn toàn cho cấp dưới

30. Mối quan hệ giữa hoạch định và kiểm soát:

a. Mục tiêu đề ra hoạch định là tiêu chuẩn để kiểm soát

b. Kiểm soát gỉủp điều khiển kế hoạch hợp lý

c. Kiểm soát phát hiện sai lệch giữa thực hiện và kế hoạch

d. Tất cả các câu trên.

31. Các khoản chi ngân sách đến ngày 31/12 chưa thực hiện được hoặc chưa chi hết, nếu được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp tục thực hiện trong năm sau thì trường phổ thông được chi tiếp trong thời gian nào?

a.  Trước khi lập Báo cáo tài chính

b. Trước khi khóa sổ kế toán

c.  Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

d. Trước khi lập Báo cáo quyết toán 

32. Đơn vị hành chính sự nghiệp công lập (trường phổ thông ) trong cùng ngành giáo dục theo một hệ thống dọc được chia thành các đơn vị dự toán các cấp nào?

a.  Đơn vị dự toán cấp I

b. Đơn vị dự toán cấp II

c.  Đơn vị dự toán cấp III và cấp dưới của cấp III

d. Tất cả các ý trên  

33. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (trong đó có trường phổ thông ) được quy định tại Nghị định nào?

a.  Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012

b. Nghị định số 43/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2006

c.  Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 10/4/2009

d. Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008

 34. Tiền lương tập sự, tiền lương hợp đồng dài hạn trong trường phổ thông là nội dung của loại tiền lương nào dưới dây?

a.  Tiền lương phụ

b. Tiền lương chính

c.  Tiền lương cơ bản

d. Tiền lương ngạch bậc

 35. Các khoản chi may sắm đồng phục trong trường phổ thông là khoản chi kinh phí nào?

a.  Thực hiện tự chủ

b. Không thực hiện tự chủ

c.  Thực hiện khoán

d. Tất cả các ý trên

36. Phương pháp quản lý nào dưới đây thường được sử dụng trong quản lý trường phổ thông:

a. Phương pháp tổ chức hành chính

b. Phương pháp tâm lý-xã hội

c. Phương pháp kinh tế

d. Tất cả phương pháp trên

37. Mô hình nhân cách người CBQL trường phổ thông trong bối cảnh hiện nay:

a. Nhà giáo

b. Nhà quản lý, lãnh đạo

c. Nhà hội nhập quốc tế về giáo dục

d. Tất cả những điều nói trên

38. Năng lực cần thiết hàng đầu của CBQL trường phổ thông trong bối cảnh hiện nay là:

a. Năng lực ra quyết định

b. Năng lực lựa chọn ưu tiên

c. Năng lực giải quyết vấn đề

d. Năng lực gây ảnh hưởng

39. Người CBQL trường phổ thông cần chú trọng năng nào dưới đây:

a. Năng lực quản lý chiến lược

b. Năng lực quản lý tác nghiệp

c. Năng lực thiết kế triển khai

d. Tất cả năng lực trên

40. Phẩm chất nào dưới đây là quan trọng nhất đối với người CBQL trường phổ thông trong bối cảnh hiện nay:

a. Tầm nhìn

b. Năng lực lựa chọn ưu tiên

c. Năng lực giải quyết vấn đề

d. Năng lực gây ảnh hưởng

41. Phát triển nguồn nhân lực là:

a. Giáo dục và đào tạo

b. Bồi dưỡng

c. Phát triển, nghiên cứu, phục vụ

d. Tất cả các yếu tố trên

42. Sử dụng nguồn nhân lực (sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên) là:

a. Tuyển dụng, sàng lọc

b. Bố trí, đánh giá, đãi ngộ

c. Kế hoạch hóa sức lao động

d. Tất cả những điều nói trên

43. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là:

a. Đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện

 b. Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học

c. Đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.

d. Tất cả những điều nói trên

44. Một trong những mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông theo tinh thần của Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI là:

a. Phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh.

b. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

c. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.

d. Tất cả những mục tiêu trên

45. Để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI CBQL trường phổ thông cần:

a. Đổi mới tư duy quản lý

b. Đổi mới cơ chế quản lý

c. Đổi mới phương thức quản lý

d. Tất cả những điều nói trên

 

Đáp án:  1b 2d 3c 4b 5b 6d 7d 8d 9c 10a 11d 12d 13a 14b 15d 16d 17a 18a 19d 20d 21d 22d 23d 24d 25a 26d 27a 28d 29a 30d 31c 32d 33b 34b 35a 36a 37d 38b 39b 40a 41d 42d 43d 44d 45d

Phiếu trắc nghiệm gồm 45 câu hỏi, có nội dung liên quan đến công việc của người CBQL ở trường phổ thông. Mỗi câu trả lời đúng được 0,22 điểm.

Điểm số của mỗi người được lấy 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy và có thang điểm 10.