Cục Công nghệ Thông tin Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức công bố bảng xếp hạng điểm thi tuyển sinh đại học năm 2014 của 63 tỉnh, thành phố trong toàn quốc, dựa trên điểm bình quân 3 môn thi theo từng khối thi đại học.

          Danh sách này sẽ được xếp lại theo từng kỳ thi ĐH, CĐ của từng năm và có ý nghĩa quan trọng trọng đối với học sinh và phụ huynh trong việc lựa chọn trường để học.

          Theo bảng xếp hạng năm 2014, Trường THPT Chuyên - Đại học Vinh đứng thứ 20 trên 77 Trường THPT Chuyên và trên 2.700 Trường THPT trong cả nước. Đặc biệt có em Phạm Anh Tú, đậu thủ khoa Trường Đại học Bách khoa Hà Nội với 29 điểm.

          Các năm 2011, 2012, 2013 xếp hạng điểm thi tuyển sinh đại học của Trường THPT Chuyên - Đại học Vinh so với toàn quốc theo thứ tự là 54, 46, 37.

         Bên cạnh thành tích thi đại học, năm học 2013 - 2014 Trường THPT Chuyên - Đại học Vinh đã tham gia Kỳ thi chọn Học sinh giỏi Quốc gia với 5 đội tuyển: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học và Anh văn. Kết quả có 23 em học sinh đoạt giải. 

          Đây là kết quả cao nhất trong nhiều năm trở lại đây, phản ánh nỗ lực vượt bậc của Cấp uỷ, Ban Giám hiệu, Hội đồng giáo viên và Học sinh Trường THPT Chuyên trong chỉ đạo dạy và học.

          Trao đổi với chúng tôi, TS. Nguyễn Văn Thuận, Bí thư Chi bộ, Hiệu trưởng Trường THPT Chuyên cho biết: "Để đạt được thành tích cao trong năm học vừa qua là do Nhà trường đã chỉ đạo các Tổ chuyên môn lập kế hoạch thực hiện chương trình, chú ý những công việc cần đi sâu cụ thể, đặc biệt phải xây dựng kế hoạch dạy học từng học kỳ; Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện chương trình, tổ chức các chuyên đề hoặc tìm biện pháp thực hiện các chương khó, bài khó của chương trình; Chỉ đạo các Tổ trưởng chuyên môn theo dõi tình hình thực hiện chương trình của giáo viên".

         TS. Nguyễn Văn Thuận cũng nhấn mạnh rằng: "Giờ lên lớp quyết định chất lượng dạy và học, trong đó giáo viên là người trực tiếp quyết định và chịu trách nhiệm về chất lượng giờ lên lớp. Ban Giám hiệu đã xây dựng nề nếp giờ lên lớp trong đơn vị, xác định rõ trách nhiệm giáo viên trong việc hiểu rõ tầm quan trọng, yêu cầu và các thao tác cơ bản của công việc soạn bài để chuẩn bị cho giờ lên lớp".

          Để đạt được thành tích xuất sắc nói trên không thể không nhắc đến đóng góp hết sức quan trọng của cá nhân PGS.TS. NGƯT Đinh Xuân Khoa, Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh, cùng tập thể Ban Thường vụ Đảng ủy, Ban Giám hiệu cùng các phòng, ban, trung tâm... của Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi nhất về con ng­ười, về cơ sở vật chất, về trang thiết bị, về sách vở tài liệu... cho thầy, trò nghiên cứu, học tập. Bên cạnh đó học sinh của Trường THPT Chuyên - Đại học Vinh phần lớn đều chăm ngoan, học giỏi, nhiều em còn giỏi đều các môn. Là nơi ­ươm mầm, nuôi dưỡng, phát triển tài năng Toán học, Vật Lí, Tin học, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ của nhiều tỉnh phía Bắc miền trung, Trường THPT Chuyên - Đại học Vinh không ngừng phấn đấu để lớn mạnh và đã gặt hái được rất nhiều thành quả tốt đẹp, xứng đáng với niềm tin yêu của toàn trư­ờng, của phụ huynh gần xa và của tất cả các em học sinh thân yêu" - Thầy Thuận chia sẽ.

          Trong những năm qua, Trường đã tích cực phát hiện, bồi dư­ỡng và đào tạo được nhiều thế hệ cán bộ khoa học có năng lực, có uy tín cho đất nước. Trường không những có sức hấp dẫn đối với đội ngũ học sinh giỏi mà còn lôi cuốn học sinh đại trà vào học để đư­ợc vào những trường đại học danh giá.

           Trường THPT Chuyên sẽ cố gắng phát huy các thế mạnh hơn nữa để các bậc phụ huynh yên tâm, tin tưởng khi gửi gắm con em mình vào học.

           Dưới đây là Bảng xếp hạng của các Trường THPT trong Tỉnh Nghệ An theo thống kê của Cục Công nghệ Thông tin Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

THỐNG KÊ ĐIỂM TRUNG BÌNH KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC TỈNH NGHỆ AN

Tiêu chí: xét những thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2014, dự thi đủ 3 môn khối A, A1, B, C và D với những trường phổ thông có từ 30 lượt thí sinh dự thi trở lên

 

TT

Thứ tự quốc gia

Tên trường phổ thông

Lượt dự thi

ĐTB (Ex)

1

14

THPT Chuyên Phan Bội Châu

520

21.21

2

20

Chuyên Toán ĐH Vinh

531

20.76

3

103

THPT Huỳnh Thúc Kháng

806

17.78

4

222

THPT Thanh Chương 1

625

16.16

5

304

THPT Quỳnh Lưu 1

660

15.69

6

305

THPT Diễn Châu 3

577

15.69

7

312

THPT Đô Lương 1

694

15.65

8

342

THPT Nam Đàn 1

578

15.48

9

355

THPT Nguyễn Xuân Ôn

589

15.39

10

362

THPT Cửa lò

348

15.34

11

399

THPT Đặng Thúc Hứa

344

15.20

12

422

THPT Đô Lương 3

559

15.11

13

425

THPT Hà Huy Tập

750

15.08

14

447

THPT Diễn Châu 2

574

14.98

15

451

THPT Bắc Yên Thành

468

14.97

16

462

THPT Hoàng Mai

633

14.93

17

465

THPT Lê Viết Thuật

689

14.91

18

480

THPT Lê Hồng Phong

296

14.86

19

481

THPT Nguyễn Duy Trinh

520

14.86

20

511

THPT Thanh Chương 3

426

14.74

21

555

THPT Phan Đăng Lưu

547

14.58

22

560

THPT Yên Thành 2

375

14.57

23

571

THPT Nam Đàn 2

254

14.51

24

592

THPT Diễn Châu 4

466

14.45

25

618

THPT Đô Lương 4

249

14.36

26

619

THPT Nghi Lộc 5

235

14.36

27

630

THPT Nghi Lộc 2

332

14.32

28

642

THPT Thái Hoà

550

14.28

29

645

THPT Quỳnh Lưu 4

337

14.28

30

647

THPT Diễn Châu 5

451

14.27

31

659

THPT Kim Liên

364

14.25

32

676

THPT Quỳ Hợp 1

375

14.20

33

695

THPT Anh Sơn 2

278

14.13

34

706

THPT Quỳnh Lưu 3

466

14.08

35

712

THPT Phan Thúc Trực

286

14.07

36

748

THPT Thái Lão

363

13.97

37

806

THPT Quỳnh Lưu 2

412

13.80

38

832

THPT Phạm Hồng Thái

253

13.70

39

838

THPT Nguyễn Sỹ Sách

299

13.69

40

855

THPT Anh Sơn 1

511

13.64

41

862

THPT DTNT Tỉnh

257

13.61

42

906

THPT Nghi Lộc 4

307

13.46

43

907

THPT Nam Yên Thành

166

13.45

44

946

THPT Nguyễn Đức Mậu

420

13.36

45

955

THPT Đặng Thai Mai

408

13.34

46

976

THPT Nguyễn Trường Tộ

143

13.27

47

980

THPT Yên Thành 3

234

13.26

48

984

THPT Tân Kỳ

451

13.25

49

1043

THPT Nghi Lộc 3

380

13.09

50

1115

THPT Đông Hiếu

264

12.92

51

1129

THPT 1/5

289

12.88

52

1289

THPT DTNT Tân Kỳ

372

12.56

53

1291

THPT  Quỳ Hợp 2

337

12.55

54

1304

THPT Anh Sơn 3

229

12.51

55

1319

THPT Đô Lương 2

314

12.47

56

1406

THPT Cờ Đỏ

252

12.23

57

1499

THPT Tân Kỳ 3

263

12.00

58

1613

THPT Tây Hiếu Nghĩa Đàn

297

11.75

59

1653

THPT Quỳ Châu

266

11.64

60

1711

THPT Con Cuông

284

11.46

61

1824

THPT Nguyễn Cảnh Chân,

TTGDTX Th. Chương

162

11.15

62

1853

THPT  Her Man

180

11.06

63

2017

THPT Quế Phong

185

10.51

64

2037

THPT  Đô Lương 1

31

10.45

65

2050

THPT  Nguyễn Trường Tộ

379

10.42

66

2092

THPT Tương Dương 2

42

10.27

67

2107

THPT DL Đô Lương 2

86

10.19

68

2134

THPT Cửa Lò 2

70

10.11

69

2151

THPT DTNT Quỳ Hợp

188

10.05

70

2235

THPT Cát Ngạn

67

9.71

71

2274

THPT Lê Doãn Nhã

131

9.55

72

2288

THPT  Lý Tự Trọng

113

9.48

73

2366

THPT Ngô Trí Hoà

171

9.19

74

2385

THPT Nguyễn Du

42

9.11

75

2387

THPT Tương Dương 1

174

9.10

76

2395

THPT  Bắc Quỳnh Lưu

131

9.06

77

2421

THPT Nguyễn Văn Tố

50

8.96

78

2434

THPT Nguyễn Thức Tự

60

8.88

79

2449

THPT  Sào Nam

97

8.79

80

2463

THPT  Nguyễn Trãi

60

8.71

81

2481

THPT  VTC

64

8.61

82

2492

TTGDTX Diễn Châu

49

8.53

83

2499

THPT  Quang Trung

59

8.45

84

2518

THPT Kỳ Sơn

260

8.30

85

2521

THPT Cù Chính Lan

86

8.26

86

2542

THPT  Nguyễn Huệ

41

7.96