ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐẢNG UỶ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Nghệ An, ngày 24 tháng 6 năm 2013
*
Số 439-TB/ĐU
THÔNG BÁO
nội dung hội nghị Ban Thường vụ Đảng ủy Trường (khóa XXX)
phiên tháng 6 năm 2013
Ngày 24 tháng 6 năm 2013, Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường (khoá XXX) đã tổ chức hội nghị với các nội dung sau:
I. KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC THÁNG 6 NĂM 2013
Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã nghe đồng chí Bí thư Đảng uỷ, Hiệu trưởng Nhà trường và các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Trưởng các ban của Đảng ủy, báo cáo kết quả công tác tháng 6 năm 2013.
Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã tổ chức thảo luận và rút kinh nghiệm.
II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG
1. Xét kết nạp Đảng
Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã thông qua đề nghị của Đảng ủy bộ phận các khoa: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Nông Lâm Ngư, Luật, Giáo dục chính trị; Chi ủy chi bộ các khoa: Công nghệ thông tin, Giáo dục, Địa lý, Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất và Chi ủy chi bộ Trường Trung học phổ thông Chuyên kết nạp các quần chúng sau đây vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
1.
|
Lê Thị Ánh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Toán học,
|
2.
|
Võ Thị Huyền,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Toán học,
|
3.
|
Ngô Thùy Linh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Toán học,
|
4.
|
Trần Thị Oanh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Toán học,
|
5.
|
Lê Thị Thiên Thư,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Toán học,
|
6.
|
Lê Thị Quỳnh Trang,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Toán học,
|
7.
|
Trần Thị Trang,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Toán học,
|
8.
|
Vũ Thị Khánh Ly,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Toán học,
|
9.
|
Trịnh Thị Miên,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Toán học,
|
10.
|
Đặng Thị Thủy,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Toán học,
|
11.
|
Mai Thị Khánh Xuân,
|
Sinh viên lớp 51A khoa Toán học,
|
12.
|
Ngô Thị Mỹ,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Vật lý,
|
13.
|
Võ Thành Trì,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Vật lý,
|
14.
|
Tô Thị Hiền,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Vật lý,
|
15.
|
Hoàng Thị Thu Mai,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Vật lý,
|
16.
|
Phạm Thị Phượng,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Vật lý,
|
17.
|
Hoàng Thị Điểm,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Hóa học,
|
18.
|
Nguyễn Thị Hà,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Hóa học,
|
19.
|
Lê Thị Thu Hiền,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Hóa học,
|
20.
|
Bùi Thị Hồng Nhung,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Hóa học,
|
21.
|
Nguyễn Thị Thắm,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Hóa học,
|
22.
|
Đặng Thị Lan Anh,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Hóa học,
|
23.
|
Nguyễn Thị Ngọc Anh,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Hóa học,
|
24.
|
Phạm Thị Thành,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Hóa học,
|
25.
|
Nguyễn Thị Thanh Thư,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Hóa học,
|
26.
|
Lê Thị Vân Oanh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Sinh học,
|
27.
|
Đinh Bạt Thiệu,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Sinh học,
|
28.
|
Hoàng Thị Thu Hà,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Sinh học,
|
29.
|
Nguyễn Văn Tiệp,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Sinh học,
|
30.
|
Phạm Linh Chi,
|
Sinh viên lớp 51A khoa Sinh học,
|
31.
|
Nguyễn Đình Nghĩa,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Sinh học
|
32.
|
Nguyễn Thị Cẩm Oanh,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Sinh học,
|
33.
|
Văn Đình Sâm,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Sinh học,
|
34.
|
Nguyễn Hữu Hiếu,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Ngữ văn,
|
35.
|
Nguyễn Thị Ngà,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Ngữ văn,
|
36.
|
Trương Văn Tuyên,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Ngữ văn,
|
37.
|
Phạm Ngọc Ánh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Lịch sử,
|
38.
|
Lê Thị Hằng,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Lịch sử,
|
39.
|
Lê Thị Huyền,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Lịch sử,
|
40.
|
Nguyễn Thị Hoa,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
41.
|
Lê Thị Ánh Lâm,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
42.
|
Nguyễn Thị Minh,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
43.
|
Hồ Thúy Nga,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
44.
|
Phạm Thị Thương,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
45.
|
Nguyễn Thị Tuyên,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
46.
|
Đặng Thị Vân,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
47.
|
Lưu Thị Vân,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Lịch sử,
|
48.
|
Nguyễn Thị Bình,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Lịch sử,
|
49.
|
Nguyễn Thị Mai,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Lịch sử,
|
50.
|
Vũ Thị Ngọc,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Lịch sử,
|
51.
|
Lê Thị Vững,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Lịch sử,
|
52.
|
Nguyễn Thị Bắc,
|
Sinh viên lớp 50K Nông Lâm Ngư,
|
53.
|
Phạm Thị Thu Hiền,
|
Sinh viên lớp 50K Nông Lâm Ngư,
|
54.
|
Phan Thị Hoài,
|
Sinh viên lớp 50K Nông Lâm Ngư,
|
55.
|
Nguyễn Thị Thu,
|
Sinh viên lớp 51K Nông Lâm Ngư,
|
56.
|
Trần Viết Trung,
|
Sinh viên lớp 51K Nông Lâm Ngư,
|
57.
|
Trịnh Hồng Anh,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
58.
|
Trần Thị Khánh Hương,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
59.
|
Trần Thị Thanh Huyền,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
60.
|
Phạm Thị Mến,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
61.
|
Nguyễn Thanh Minh,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
62.
|
Nguyễn Thị Phú,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
63.
|
Nguyễn Thị Quyên,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
64.
|
Nguyễn Thị Sinh,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
65.
|
Bùi Thị Thanh Tâm,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
66.
|
Phạm Thị Trang,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Luật,
|
67.
|
Trương Công Dũng,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Luật,
|
68.
|
Phạm Thị Tĩnh,
|
Sinh viên lớp 51B khoa Luật,
|
69.
|
Nguyễn Thị Linh Chi,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
70.
|
Phạm Mạnh Cường,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
71.
|
Hoàng Thị Hoa,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
72.
|
Trần Thị Oanh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
73.
|
Hồ Minh Quý,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
74.
|
Trần Thị Phương Thảo,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
75.
|
Lô Văn Thắng,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
76.
|
Lý Thị Hoài Thu,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
77.
|
Nguyễn Thị Ánh Tuyết,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục chính trị,
|
78.
|
Nguyễn Thị Ngọc Ánh,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Công nghệ thông tin,
|
79.
|
Nguyễn Thị Hồng Mây,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Công nghệ thông tin,
|
80.
|
Nguyễn Thị Ngọc Sương,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Công nghệ thông tin,
|
81.
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang,
|
Sinh viên lớp 50B khoa Công nghệ thông tin,
|
82.
|
Bùi Thị Bắc,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục,
|
83.
|
Lê Thị Hồng,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục,
|
84.
|
Nguyễn Thị Liên,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục,
|
85.
|
Đinh Thị Nguyệt,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục,
|
86.
|
Ngô Thị Thu Phương,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục,
|
87.
|
Nguyễn Thị Phương Thảo,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục,
|
88.
|
Nguyễn Thị Xuân,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục,
|
89.
|
Trần Sỹ Quốc,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Địa lý,
|
90.
|
Nguyễn Thị Kim Ngọc,
|
Sinh viên lớp 50K khoa Địa lý,
|
91.
|
Phan Thị Đào Quyên,
|
Sinh viên lớp 50K khoa Địa lý,
|
92.
|
Lê Thanh Toán,
|
Sinh viên lớp 50K khoa Địa lý,
|
93.
|
Hoàng Thị Dung,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục quốc phòng,
|
94.
|
Nguyễn Thị Thanh Hoài,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục quốc phòng,
|
95.
|
Trần Thị Lệ,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục quốc phòng,
|
96.
|
Nguyễn Thị Kim Oanh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục quốc phòng,
|
97.
|
Hồ Thị Quyên,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục quốc phòng,
|
98.
|
Hồ Thị Thúy,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục quốc phòng,
|
99.
|
Đào Thị Vỵ,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục quốc phòng,
|
100.
|
Đoàn Văn Sinh,
|
Sinh viên lớp 50A khoa Giáo dục thể chất,
|
101.
|
Cao Thị Dương,
|
Sinh viên lớp 51A khoa Giáo dục thể chất,
|
102.
|
Nguyễn Thị Vũ Anh,
|
Giáo viên Trường THPT Chuyên,
|
103.
|
Lê Thị Quỳnh Anh,
|
Học sinh lớp 12 Trường THPT Chuyên,
|
104.
|
Đinh Lê Công,
|
Học sinh lớp 12 Trường THPT Chuyên,
|
105.
|
Phan Thị Hồng Hạnh,
|
Học sinh lớp 12 Trường THPT Chuyên,
|
106.
|
Lương Thị Mai Hương,
|
Học sinh lớp 12 Trường THPT Chuyên,
|
107.
|
Nguyễn Hà Thu,
|
Học sinh lớp 12 Trường THPT Chuyên,
|
108.
|
Nguyễn Thế Tiến,
|
Học sinh lớp 12 Trường THPT Chuyên,
|
109.
|
Lê Khánh Toàn,
|
Học sinh lớp 12 Trường THPT Chuyên.
|
Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đề nghị các đảng ủy bộ phận, chi bộ thông báo cho cán bộ, đảng viên, quần chúng biết, nếu ai có ý kiến gì thì phản ánh về Văn phòng Đảng uỷ Trường trước ngày 30/6/2013 để Ban Thường vụ Đảng ủy Trường ra quyết định kết nạp.
2. Xét chuyển chính thức cho đảng viên dự bị
Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã chuẩn y đề nghị của Đảng ủy bộ phận các khoa: Toán học, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục chính trị, Kinh tế, Nông Lâm Ngư, Luật, Xây dựng và Chi ủy chi bộ các khoa Địa lý, Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất chuyển chính thức cho các đảng viên dự bị sau đây:
1.
|
Nguyễn Thanh Diệu,
|
Chi bộ cán bộ khoa Toán học,
|
2.
|
Nguyễn Thị Lành,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Toán học,
|
3.
|
Phạm Minh Ngọc,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Toán học,
|
4.
|
Hoàng Thị Thu,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Toán học,
|
5.
|
Trần Thị Hiền,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Hóa học,
|
6.
|
Đinh Thị Hoàn,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Hóa học,
|
7.
|
Chu Văn Vương,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Hóa học,
|
8.
|
Phan Thị Ngọc,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Ngữ văn,
|
9.
|
Nguyễn Thị Thúy,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Ngữ văn,
|
10.
|
Võ Thị Thùy Dương,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Lịch sử,
|
11.
|
Nguyễn Thị Hiền,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Lịch sử,
|
12.
|
Nguyễn Thị Kim Sang,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Lịch sử,
|
13.
|
Thái Thị Phương Thảo,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Giáo dục chính trị,
|
14.
|
Nguyễn Thị Loan,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Kinh tế,
|
15.
|
Phạm Tuyết Mây,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Kinh tế,
|
16.
|
Đậu Thị Lâm Oanh,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Kinh tế,
|
17.
|
Vũ Quỳnh Phương,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Kinh tế,
|
18.
|
Trần Vinh Quang,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Kinh tế,
|
19.
|
Phan Thanh Thủy,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Kinh tế,
|
20.
|
Nguyễn Thị Huyền,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Nông Lâm Ngư,
|
21.
|
Nguyễn Thị Thanh,
|
Chi bộ cán bộ khoa Luật,
|
22.
|
Trần Văn Bình,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Xây dựng,
|
23.
|
Nguyễn Thị Hải Phong,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Xây dựng,
|
24.
|
Hồ Anh Tuấn,
|
Chi bộ học viên, sinh viên khoa Xây dựng,
|
25.
|
Nguyễn Thị Phương Anh,
|
Chi bộ khoa Địa lý,
|
26.
|
Trần Thị Mỹ Hạnh,
|
Chi bộ khoa Địa lý,
|
27.
|
Lê Thị Thanh,
|
Chi bộ khoa Giáo dục quốc phòng,
|
28.
|
Trương Thị Lý,
|
Chi bộ khoa Giáo dục thể chất,
|
29.
|
Nguyễn Thị Tú,
|
Chi bộ khoa Giáo dục thể chất.
|
3. Xét kỷ luật đảng viên
Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và quyết định thi hành kỷ luật đảng bằng hình thức cảnh cáo đối với đồng chí Lê Minh Ngọc, cán bộ phòng Công tác chính trị - Học sinh, sinh viên. Lý do: đồng chí Lê Minh Ngọc đã vi phạm việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao theo Điều 29, Quy định số 181-QĐ/TW ngày 30/3/2013 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm.
III. CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ
1. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và nhất trí đề nghị đồng chí Hiệu trưởng Nhà trường bổ nhiệm đồng chí Dương Văn Thuận, cán bộ phòng Quản trị, giữ chức Tổ trưởng Tổ Sửa chữa phòng Quản trị.
2. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã chuẩn y đề nghị của Đảng ủy bộ phận khoa Toán về kiện toàn cấp ủy:
- Đồng chí Kiều Phương Chi, Bí thư Chi bộ cán bộ khoa Toán học, giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ bộ phận khoa Toán học nhiệm kỳ 2010-2015.
- Đồng chí Nguyễn Chiến Thắng, Bí thư Chi bộ học viên, sinh viên khoa Toán học, giữ chức Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ bộ phận khoa Toán học nhiệm kỳ 2010-2015.
3. Ban Thường vụ Đảng ủy Trường đã thảo luận và đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg ngày 31/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. Ban Thường vụ Đảng ủy nhất trí đánh giá: Trong những năm qua, hầu hết cán bộ, công chức, viên chức Nhà trường có ý thức chấp hành đúng các quy định của pháp luật về sử dụng thời gian làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động năm 1994, Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ và các văn bản pháp luật khác liên quan. Nhiều cán bộ, công chức, viên chức cần cù làm việc với tinh thần trách nhiệm cao; các đơn vị trực thuộc Trường đã áp dụng các biện pháp tổ chức một cách khoa học, sử dụng hợp lý thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ của đơn vị. Tuy nhiên, việc quản lý cán bộ ở một số đơn vị còn hạn chế, dẫn đến lãng phí thời gian làm việc, chất lượng hiệu quả công tác chưa cao. Một bộ phận cán bộ chưa đề cao trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ; ý thức kỷ luật lao động chưa tốt; vi phạm các quy định của pháp luật về sử dụng thời gian làm việc như làm việc riêng, đi muộn, về sớm, ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng công tác và tác phong, uy tín của cán bộ, công chức, viên chức. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế nêu trên là do thủ trưởng một số đơn vị chưa chú trọng quản lý thời gian làm việc, ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về sử dụng thời gian làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; việc kiểm tra, nhắc nhở, xử lý cán bộ vi phạm về thời gian làm việc không nghiêm. Vì vậy, Ban Thường vụ Đảng ủy Trường yêu cầu các đồng chí bí thư cấp ủy, thủ trưởng đơn vị phải đề cao trách nhiệm, gương mẫu thực hiện các quy định về sử dụng thời gian làm việc; có biện pháp khuyến khích, khen thưởng kịp thời những cán bộ, công chức, viên chức nghiêm túc chấp hành kỷ luật lao động, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, sử dụng thời gian làm việc cao; đồng thời thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về sử dụng thời gian làm việc, về kỷ luật lao động; đề nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; không đề nghị xét khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm thời giờ làm việc. Các cán bộ, công chức, viên chức phải chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của Nhà trường và đơn vị; không sử dụng thời gian làm việc vào việc riêng; không đi muộn, về sớm, không chơi games trong giờ làm việc; không uống rượu, bia trước, trong giờ làm việc; phải có mặt đúng giờ tại công sở theo giờ hành chính hoặc theo quy định cụ thể của đơn vị.
IV. CHO Ý KIẾN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC VĂN BẢN CỦA CẤP TRÊN
Ban Thường vụ Đảng uỷ Trường đã thảo luận và cho ý kiến về việc thực hiện các văn bản của cấp trên, bao gồm:
- Kết luận số 63-KL/TW ngày 27/5/2013 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) một số vấn đề về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020.
- Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
- Kế hoạch số 88-KH/TU ngày 31/5/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về học tập, quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI).
- Công văn số 1255-CV/BTC ngày 31/5/2013 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc tiếp thu, giải trình các nội dung góp ý cho tập thể và cá nhân lãnh đạo Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới.
- Hướng dẫn số 09-HD/UBKTTW ngày 06/6/2013 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về việc thực hiện một số điều của Quy định số 181-QĐ/TW ngày 30/3/2013 của Bộ Chính trị về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm.
- Công văn số 396-CV/DVTU ngày 07/6/2013 của Ban Dân vận Tỉnh ủy về hưởng ứng tháng hành động phòng, chống ma túy.
- Công văn số 654-CV/TGTU ngày 07/6/2013 của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy về việc lựa chọn giảng viên tham dự hội thi giảng viên lý luận chính trị giỏi năm 2013.
- Quyết định số 1319-QĐ/UBKTTW ngày 10/6/2013 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành Quy định về phát hiện, xác định dấu hiệu vi phạm, quyết định kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm.
- Công văn số 400-CV/DVTU ngày 11/6/2013 của Ban Dân vận Tỉnh ủy về yêu cầu tự kiểm tra kết quả sau 3 năm thực hiện Quyết định số 2138-QĐ/TU ngày 21/9/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Kết luận số 66-KL/TW ngày 12/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986-2016).
- Kế hoạch số 90-KH/TU ngày 12/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai việc lấy phiếu tín nhiệm đối với Ủy viên Ban Thường vụ cấp ủy, cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội và lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân các cấp bầu.
- Quyết định số 4265-QĐ/TU ngày 13/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc kiện toàn đội ngũ báo cáo viên Tỉnh ủy.
V. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THÁNG 7 NĂM 2013
1. Chỉ đạo các hoạt động kỷ niệm 66 năm Ngày Thương binh, liệt sĩ (27/7/1947-27/7/2013); 84 năm Ngày Thành lập Công đoàn Việt Nam (28/7/1929-28/7/2013); 83 năm Ngày Truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930-01/8/2013);
2. Tổ chức học tập, quán triệt các nghị quyết, kết luận Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI).
3. Chỉ đạo kỳ thi tuyển sinh đại học năm 2013 trật tự, an toàn, nghiêm túc và đúng quy chế.
4. Chỉ đạo triển khai kế hoạch đào tạo hè và xây dựng kế hoạch năm học 2013-2014.
5. Chỉ đạo chiến dịch sinh viên tình nguyện hè năm 2013.
6. Tiến hành chuyển sinh hoạt Đảng về cơ sở mới cho sinh viên tốt nghiệp ra Trường.
7. Tổ chức các cuộc kiểm tra, giám sát theo Chương trình công tác năm 2013 của Đảng ủy và Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.
Nơi nhận: T/M BAN THƯỜNG VỤ
- Tỉnh uỷ Nghệ An, BÍ THƯ
- Đảng ủy, Ban Giám hiệu,
- Các đảng bộ bộ phận, chi bộ,
- Các ban của Đảng uỷ,
- Các đơn vị, các đoàn thể,
- Lưu Văn phòng Đảng ủy.
Đinh Xuân Khoa